CÔNG TY CP DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN

NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2012

CÔNG TY CP DƯỢC - VTYT NGHỆ AN          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     16 - Minh Khai - TP.Vinh - Nghệ An                             Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số : 
  154 /NQ-  ĐHĐCĐ                                      Tp.Vinh, ngày 26 tháng 04 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

       ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2012

        CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC - VẬT TƯ Y TẾ NGHỆ AN

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.

Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần  Dược- Vật tư y tế Nghệ An.

Căn cứ Biên bản kiểm phiếu số: 152 /BB-ĐHĐCĐ, Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012  của Công ty cổ phần Dược- Vật tư y tế Nghệ An,  ngày 26 tháng 04 năm 2012.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị  kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011; Báo cáo tài chính đã được kiểm toán; Phương án phân phối lợi nhuận năm 2011; Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2011.

           1.1 Các chỉ tiêu cơ bản năm 2011:

TT

Các chỉ tiêu

Thực hiện

 

So KH

( tỷ lệ %)

1

Tổng Doanh thu.

278.859 triệu đồng

107

 

Trong đó:Doanh thu sản xuất

75.400 triệu đồng

104

2

Lợi nhuận trước thuế

9.164.484.265 đồng

102

3

Chi phí thuế thu nhập

2.313.484.265 đồng

 

4

Lợi nhuận sau thuế

6.850.806.332 đồng

 

5

Thu nhập B/Q người LĐ

3,90 triệu đồng/ người/ tháng

112

6

Đầu tư tài chính

1.941.602.700 đồng

49,0

1.2. Phương án phân phối lợi nhuận năm 2011; Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2011.

a) Phương án phân phối lợi nhuận năm 2011.

  Tổng lợi nhuận sau thuế: 6.850.806.332 đồng.

Lập quỹ dự trữ, bổ sung vốn Điều lệ 5%  ≈ 342.000.000

- Quỹ khen thưởng của Hội đồng quản trị 2% ≈ 137.000.000

- Chi trả cổ tức: 12%/năm (4.800.000.000 đồng) ≈  75,3% / tổng lợi nhuận sau thuế.

- Phần còn lại, trích lập các quỹ :

* Quỹ dự phòng tài chính:  786.000.000 đồng.

* Quỹ khen thưởng phúc lợi:  785.806.332 đồng.

b) Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2011.

-  Tổng thù lao Hội đống quản trị và Ban kiểm soát:  3,6% /tổng lợi nhuận sau thuế tuơng ứng với 246,0 triệu đồng.

Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua.

Tỷ lệ tán thành: 86,8 %/tổng số quyền biểu quyêt tại Đại hội.

Điều 2:  Phương hướng, nhiệm vụ  và các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2012.

2.1.     Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản năm 2012:

TT

Các chỉ tiêu

Thực hiện

1

Tổng Doanh thu.

280,0  tỷ đồng

 

Trong đó: Doanh thu sản xuất

84,0  tỷ đồng

2

Lợi nhuận trước thuế

 9,5 tỷ đồng

3

Thu nhập B/Q người LĐ

     4,0  triệu đồng/người/ tháng

4

Chi trả cổ tức

12%/năm

5

Đầu tư tài chính

15,0 – 17,0 tỷ đồng

2.2. Các chỉ tiêu kinh tế khác:

·        Đăng ký sản phẩm mới: 03-05 sản phẩm.

·        Đưa vào sản xuất thêm 05-07 sản phẩm mới.

·        Nâng cấp, cải tạo 06-08 quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP, 05-08 kho thuốc tại chi nhánh để đạt tiêu chuẩn GDP.

·        Giao cho Hội đồng quản trị xây dựng phương án huy động vốn đầu tư mở rộng sản xuất: Xây dựng dây chuyền thuốc nang mềm, dây chuyền thuốc nước; Bổ sung thiết bị sản xuất thuốc dạng viên sủi.

Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua.

Tỷ lệ tán thành: 79,12 %/tổng số quyền biểu quyêt tại Đại hội.

 Điều 3: Báo cáo của Ban Kiểm soát về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011

Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua.

Tỷ lệ tán thành:  82,3%/tổng số quyền biểu quyêt tại Đại hội.

Điều 4: Phương án phân chia lợi nhuận 2012; Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2012.

4.1. Phương án phân chia lợi nhuận 2012

a)  Trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn Điều lệ 5% / lợi nhuận sau thuế.

b)  Quỹ khen thưởng HĐQT: 2%/ lợi nhuận sau thuế

c) Phần còn lại phân phối lợi nhuận như sau:

-   Chi trả cổ tức: 12%/ năm.

Phần trích lập các quỹ tính trên phần lợi nhuận còn lại:

*  Dự phòng tài chính: 40%

*  Khen thưởng, phúc lợi: 40%

* Bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 20%

4.2. Thù lao Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2012: 3,6%. Trong đó:

a)  Thù lao HĐQT:  3%  lợi nhuận sau thuế

b)  Thù lao BKS:  0,6%  lợi nhuận sau thuế.

Chi phí này hạch toán vào chi phí cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua.

Tỷ lệ tán thành: 89,02%/tổng số quyền biểu quyêt tại Đại hội.

Điều  5:  Lựa chọn đơn vị kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2012.

Giao cho Hội đồng quản trị lựa chọn công ty kiểm toán trong nước hoặc quốc tế được chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm và soát  xét báo cáo tài chính quý ( nếu cần).

Đại hội đồng cổ đông nhất trí thông qua.

Tỷ lệ tán thành: 99,77 %/tổng số quyền biểu quyêt tại Đại hội.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Nghị quyết được lập và hoàn thành vào hồi 12 giờ 30 phút ngày 26 tháng 04 năm 2012 và được thông qua công khai trước Đại hội.

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Đại hội đồng cổ đông năm 2012 giao cho Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc điều hành, các tổ chức, cá nhân có liên quan  chịu trách nhiệm thi hành.

                                                                                 TM. ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

                                                                              CHỦ TỊCH HĐQT

                                                                               (đã ký) 

                                                                            DSCKI. HUỲNH  ĐÀO LÂN

 

Nơi nhận:                                                                                                                                

-          Các cổ đông Công ty                                                                                              

-          Thành viên HĐQT, BKS, Ban TGĐ                                                                          

-          Website Công ty.

-          Lưu Quản lý CĐ,VT