CÔNG TY CP DƯỢC - VTYT NGHỆ AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
16 - Minh Khai - TP.Vinh - Nghệ An Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số : 140/2010/NQ- DNA Tp.Vinh, ngày 08 tháng 04 năm 2010
NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2010
1. Tên Công ty: Công ty cổ phần Dược- Vật tư y tế Nghệ An
2. Trụ sở: Số 16, Nguyễn Thị Minh Khai, Thành phố Vinh, Tỉnh Nghệ An.
3. Số Giấy phép kinh doanh: 2703000046- Cấp ngày: 30 tháng 01 năm 2002, thay đổi lần 1 ngày: 19 tháng 9 năm 2007 do Sở Kế hoạch đầu tư Tỉnh Nghệ An cấp.
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty CP Dược- Vật tư y tế Nghệ An.
Căn cứ Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2010 của Công ty cổ phần Dược- Vật tư y tế Nghệ An tổ chức ngày 08 tháng 4 năm 2010 tại Trung tâm Hội nghị Khách sạn Giao tế thành phố Vinh- Tỉnh Nghệ An.
Với sự tham dự: 255 cổ đông.
Đại diện cho: 1.950.890 cổ phần
Chiếm tỷ lệ: 98,544% trên tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
Tổng số cổ đông tại thời điểm biểu quyết: 248 cổ đông, tương ứng với : 1.898.910 cổ phần, chiếm tỷ lệ 94,95% trên tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
QUYẾT NGHỊ
1. Báo cáo của Hội đồng quản trị về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009.
Các chỉ tiêu cơ bản:
TT |
Các chỉ tiêu |
Kết quả (Đồng) |
1 |
Tổng Doanh thu |
260.306.188.480 |
2 |
Nộp Ngân sách |
1.764.000.000 |
3 |
Lợi nhuận trước thuế |
6.047.598.677 |
4 |
Chi phí thuế TN hiện hành |
1.511.899.669 |
5 |
Lợi nhuận sau thuế TNDN |
4.535.699.008 |
6 |
Thu nhập B/Q người LĐ |
1.737.000 |
7 |
Lãi cơ bản /cổ phiếu |
2,268 |
8 |
Tổng giá trị đầu tư |
6.993.260.458 |
Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
100% |
0 |
0 |
2. Phương hướng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm 2010.
2.1. Các chỉ tiêu cơ bản năm 2010:
TT |
Các chỉ tiêu |
Thực hiện |
1 |
Tổng Doanh thu. Trong đó: |
260,0 tỷ đồng |
|
Doanh thu sản xuất |
50,0 tỷ đồng |
2 |
Lợi nhuận trước thuế |
7,0 tỷ đồng |
3 |
Thu nhập B/Q người LĐ |
2,5 triệu đồng |
4 |
Đầu tư tài chính |
6,5 – 7,0 tỷ đồng |
2.2. Thành lập bộ phận xuất nhập khẩu.
2.3. Thành lập Chi nhánh Công ty tại thành phố Hồ Chí Minh.
2.4. Tận dụng lợi thế thương mại của Công ty, đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh.
2.5. Điều chỉnh cơ chế khoán, tạo thế chủ động cho các Chi nhánh trực thuộc.
2.6. Triển khai đăng ký thêm từ 20-25 sản phẩm mới sản xuất tại xưởng GMP-WHO, từ 5 -7 sản phẩm mới tại phân xưởng Đông dược & Thực phẩm chức năng (bao gồm sản phẩm Công ty sản xuất và hàng liên doanh liên kết)
B Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
100% |
0 |
0 |
3. Tăng vốn điều lệ lên 40 tỷ đồng thông qua phát hành cổ phiếu thưởng.
Giao cho Hội đồng quản trị:
3.1. Xây dựng phương án phát hành trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, thực hiện theo chế độ hiện hành.
3.2. Đăng ký tham gia sàn chứng khoán Hà Nội, triển khai trong năm 2010.
B Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
99,66% |
0,34 |
0 |
4. Thông qua việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
96,92% |
1,67 |
1,41 |
5. Báo cáo của Ban Kiểm soát về công tác kiểm tra, giám sát năm 2009.
Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
94,24% |
0,06% |
5,7% |
6. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm 2009 và kết quả phân chia lợi nhuận, mức chi trả cổ tức và trích lập các quỹ.
6.1. Phân chia các quỹ:
Tổng Lợi nhuận sau thuế thực hiện. |
4.535.699.008 đồng |
Trong đó: - Chi trả cổ tức 80% Làm tròn |
3.628.559.000 đồng 3.600.000.000 đồng |
- Trích lập các quỹ 20%. Bao gồm: - Quỹ dự phòng tài chính 50% |
935.699.008 đồng 467.849.504 đồng |
- Quỹ khen thưởng phúc lợi 50% |
467.849.504 đồng |
6.2. Chi phí thù lao của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát năm 2009.
Lợi nhuận sau thuế thực hiện |
4.535.699.008 đồng |
T Tổng số tiền thù lao 3% trên lợi nhuận: |
136.670.900 đồng |
Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
99,71% |
0 % |
0,29% |
7. Lựa chọn Công ty kiểm toán độc lập.
Thống nhất uỷ quyền cho Hội đồng quản trị lựa chọn trong số các công ty kiểm toán độc lập được chấp thuận của Uỷ ban chứng khoán Nhà nước: Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn A&C, Công ty TNHH và tư vấn APEC, Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính ACA Grup, thực hiện cho việc kiểm toán báo cáo tài chính năm.
Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
99,26% |
0 |
0,74 |
8. Phương án phân chia lợi nhuận, mức chi trả cổ tức, trích lập các quỹ năm 2010.
Chi trả cổ tức: 70% - 80% lợi nhuận thực hiện sau thuế.
Trích lập các quỹ: 20% – 30% lợi nhuận sau thuế. Trong đó:
Quỹ dự phòng tài chính: 50%
Quỹ khen thưởng phúc lợi: 50%.
Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
99,93% |
0,07% |
0 |
9. Quyết định mức thù lao của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát, mức lương của Chủ tịch Hội đồng quản trị năm 2010.
Tổng thù lao của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát: 3% lợi nhuận sau thuế.
Mức lương của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo hệ số 1,1 lần mức lương của Tổng Giám đốc điều hành.
Biểu quyết |
Tán thành |
Không tán thành |
Không có ý kiến |
Tỷ lệ (%) |
99,15% |
0,5% |
0,35% |
Với kết quả biểu quyết như trên, vượt quá tỷ lệ tối thiểu quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty. Tất cả các nội dung biểu quyết tại Đại hội đã được Đại hội cổ đông thường niên 2010 nhất trí thông qua.
Nghị quyết được lập và hoàn thành vào hồi 19 giờ 30 phút ngày 08 tháng 4 năm 2010 và được thông qua công khai trước Đại hội.
Đại hội đồng cổ đông giao cho Hội đồng Quản tri, Tổng Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát Công ty chịu trách nhiệm thi hành.
TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CHỦ TỊCH HĐQT
(Đã ký)
DSCKI.HUỲNH ĐÀO LÂN
Kính mời Quý cổ đông bấm vào dưới đây để tải các thông tin liên quan !
Điều lệ tổ chức và hoạt động của DNA PHARMA