MÔ TẢ
Thuốc kháng Histamin H1
CÔNG THỨC
Cinarizin... 25mg
Tá dược vừa đủ...1 viên
(lactose. amidon, magnesi stearat )
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 vỉ x 25 viên nén
TÍNH CHẤT
Cinarazin là thuốc kháng Histamin H1. Có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hoá quá trình tiết Histamin và Acetylcholin. Đề phòng say tàu xe và rối loạn tiền đình
CHỈ ĐỊNH
Phòng say tàu xe. Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière, chứng nôn nao khi đi tàu xe.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với cinarizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Loạn chuyển hoá Porphyrin
THẬN TRỌNG
Cinarazin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày
Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt khi khởi đầu điều trị, tránh dùng trong trường hợp cần sự tỉnh táo( Ví dụ: Lái tàu xe…)
Phải tránh dùng Cinarazin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gay tăng hoặc xuất hiện triệu chứng ngoại tháp, đôi khi xuất hiện cảm giác trầm cảm trong thời gian dài
TƯƠNG TÁC THUỐC
Rượu, thuốc chống trầm cảm 3 vòng sử dụng đồng thời có thể tăng tác dụng an thần của Cinarizin.
TÁC DỤNG PHỤ
Thường gặp, ADR> 1/100: Thần kinh TW: Ngủ gà. tiêu hoá. Rối loạn tiêu hoá.
Ít gặp: 1/1000<ADR<1/100 Thần kinh TW: Nhức đầu, tiêu hoá,: khô miệng tăng cân,. Ngoài ra, còn có ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp: ADR<1/1000: Thần kinh TW: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi khi điều trị dài ngày.
Tim mạch: Giảm huyết áp khi dùng liều cao
CÁCH DÙNG
Uống sau bữa ăn
Phòng say tàu xe: Người lớn: 25mg trước 2h, 8h một lần uống
Tiền đình: 30mg, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 5-12 tuổi: ½ liều người lớn
HẠN DÙNG
24 tháng kể tử ngày sản xuất
BẢO QUẢN
Nơi khô mát
TIÊU CHUẨN
TCCS