MÔ TẢ
Hoạt chất mới thuốc nhóm kháng sinh Quinolon, chất này ức chế men gyrase của vi khuẩn.
CÔNG THỨC
Ciprofloxacin...500mg
Tá dược vừa đủ...1viên
(lactose, tinh bột mì, polivinyl pyrolidon, Magnesi stearat, tals. PEG 6000, titan dioxyd, HPMC 015E)
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén dài bao phim
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
TÍNH CHẤT
Ciprofloxacin có hoạt tính mạnh, phổ rộng. Nó cản trở thông tin từ nhiễm sắc thể cần thiết cho sự chuyển hoá bình thường của vi khuẩn, do đó giảm khả năng sinh sản của vi khuẩn.
Thuốc uống hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, khi có thức ăn, thuốc kháng toan, hấp thu thuốc chậm lại nhưng không bị ảnh hưởng một cách đáng kể. Nồng độ tối đa đạt được trong máu sau uống 60 – 90 phút.
CHỈ ĐỊNH
Được chỉ định điều trị nhiễm trùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng đề kháng kháng sinh thông thường để tránh các vi khuẩn kháng Ciprofloxacin
Viêm đường tiết niệu tren và dưới
Viêm tuyến tiền liệt
Viêm xương viêm tuỷ
Viêm đường ruột
Dự phòng bệnh não mô cầu và nhiễm khuẩn ở người suy giảm miễn dịch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người có tiền sử quá mẫn với Ciprofloxacin và các thuốc liên quan như acid Nalidĩic và các quinilon khác.
Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG
Cần thận trọng khi dùng Ciprfoloxacin cho người có tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương, người bị suy chức năng gan thận, người thiếu men glucose 6 phosphat dehydrogenase, người bị bệnh nhược cơ.
Dùng Ciprofolxacin dài ngày có thể làm các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc phát triển quá mức. Nhất thiết phải theo dõi bệnh nhân và làm kháng sinh đồ thường xuyên để có biện pháp điều trị thích hợp theo kháng sinh đồ.
Hạn chế dùng thuốc cho trẻ nhỏ và trẻ đang lớn ( TRên thực nghiệm thuốc gây thoái hoá sụn ở các khợp chịu trọng lực
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc kháng acid chứa nhôm Hydroxyd và Magnesi hydroxid làm giảm sự hấp thu của Cprofloxacin. Vì vậy nên uống thuốc này 1- 2 giờ trước khi uống thuốc kháng acid hoặc tối thiếu 4 giờ sau khi uống thuốc kháng acid.
Dùng đồng thời CIprfloxacin với theophylin làm tăng nồng độ theoophylin trong máu. Điều này có thể làm tăng tác dụng phụ do thoephylin gây ra. Nếu buộc phải dùng đông thời 2 chế phẩm nên kiểm tra nồng độ theophylin trong máu và nên giảm liều theophylin một cách hợp lý.
Dùng liều rất cao với các thuốc kháng viêm không steroid có thể gây co giạt.
TÁC DỤNG PHỤ
Nói chung Cprofloxacin có độ an toàn cao, các tác dụng phụ chủ yếu lên dạ dày, ruột, thần kinh trung ương và da.
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.
Ảnh hưởng lên hệ TKTW: Nhức đầu mệt mỏi, mất ngủ, vã mồ hôi, co giật, trạng thái lo âu, lú lẫn.
Phản ứng quá mẫn: Da nổi ban...
CÁCH DÙNG
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 100mg/lần x 2lần/ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên: 250-500mg/lần x 2 lần/ ngày
Lậu không có biến chứng: Liều duy nhất 500mg
Các nhiễm trùng khác: 500mg/lần x 2 lần/ ngày
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng
Tránh xa tầm với của trẻ em
TIÊU CHUẨN
Dược điển Việt Nam III